Bài viết này giúp các bạn mới bắt đầu làm quen với máy tính có thêm kiến thức để tiếp cận và sử dụng máy tính một cách tốt nhất. Cùng tìm hiểu xem “Tập tin trong máy tính là gì?”
Tập tin là gì? (File)
a) Khái niệm:
Tập tin (File) là tập hợp các thông tin có liên quan với nhau được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài. Cụ thể tập tin là các chương trình, dữ liệu được lưu trữ trên đĩa. Để phân biệt giữa các tập tin với nhau, mỗi tập tin có một tên.
b) Quy tắc đặt tên tập tin: Tên tập tin có dạng như sau .
= Tên file [.] phần mở rộng
– Trong đó phần tên chính của tập tin (file name) là bắt buộc phải có.
– Phần mở rộng (extension) dùng để định loại tập tin và có thể có hoặc không.
– Phần mở rộng của tập tin được phân cách với phần tên bởi dấu chấm (.)
Ví dụ : Quyet toan 1.xls (file EXCEL), Tong-ket-qui1-2004.doc, Turbo.exe
Chú ý :
– Các ký tự không được dùng để đặt tên tập tin là / \ * ? < > ;
– Các tập tin có phần mở rộng là EXE, COM, BAT thường là các tập tin chương trình.
– Các tập tin có phần mở rộng là SYS thường là các tập tin hệ thống chứa các thông tin liên quan đến phần cứng, khai báo thiết bị …
– Các tập tin có phần mở rộng là DOC, TXT, HTM thường là các tập tin văn bản.
– Các tập tin có phần mở rộng là PAS, PRG, C là các tập tin chương trình nguồn của ngôn ngữ PASCAL, FOXPRO, C.
Trong phần tên chính hay phần mở rộng của tập tin có thể dùng ký tự * hoặc ? để chỉ một họ tập tin thay vì một tập tin.
– Ký tự * đại diện cho một nhóm ký tự tùy ý kể từ vị trí của *.
– Ký tự ? đại diện cho một ký tự tùy ý tại vị trí của ?.
Ví dụ : *.PAS là nhóm tập tin có phần mở rộng là PAS, còn phần tên chính là tùy ý. DATA?.DOC là tên của các tập tin có ký tự thứ 5 tùy ý, đó là nhóm tập tin có tên như : DATA1.DOC, DATA2.DOC, DATAT,…
– MS-DOS và Windows dành những tên sau để đặt tên cho một số thiết bị ngoại vi, không dùng những tên này đặt cho tên File.
Tên dành riêng | Thiết bị |
CON | Bàn phím, màn hình (Console) |
LPT1 (PRN) | Parallel Port 1 (Máy in song song 1) |
LPT2, LPT3 | Parallel Port 2,3 (Máy in song song 2, 3) |
COM1 (AUX) | Serial Port 1 (Port nối tiếp 1) |
COM2 | Serial Port 2 (Port nối tiếp 2) |
CLOCKS | Đồng hồ của máy |
NUL | Thiết bị giả (Dummy Device) |